|
TAM TẠNG PĀLI - VIỆT tập 2
PHÂN TÍCH GIỚI TỲ KHƯU tập II ẤN BẢN 2013 Người Dịch: Tỳ khưu Indacanda (Đọc với font VU- Times và Acrobat Reader) |
||||
|
(Văn Bản Song Ngữ Pāli - Việt)
MỤC LỤC
*****
|
||||
| 01 | |
6. 1. Phẩm Nói Dối
1. - Điều học về nói dối 2. - Điều học về nói lời mắng nhiếc 3. - Điều học về nói đâm thọc 4. - Điều học về Pháp theo từng câu 5. - Điều học thứ nhất về nằm chung chỗ ngụ 6. - Điều học thứ nh́ về nằm chung chỗ ngụ 7. - Điều học về thuyết Pháp 8. - Điều học về tuyên bố sự thực chứng 9. - Điều học về công bố tội xấu 10. - Điều học về việc đào đất
|
||||
| 02 | |
6. 2. Phẩm Thảo Mộc
1. - Điều học về thảo mộc 2. - Điều học về nói tránh né 3. - Điều học về việc phàn nàn 4. - Điều học thứ nhất về chỗ nằm ngồi 5. - Điều học thứ nh́ về chỗ nằm ngồi 6. - Điều học về việc chen vào 7. - Điều học về việc lôi kéo ra 8. - Điều học về căn gác lầu 9. - Điều học về trú xá lớn 10. - Điều học về (nước) có sinh vật
6. 3. Phẩm Giáo Giới Tỳ Khưu Ni
1. - Điều học Điều học về giáo giới 2. - Điều học về (mặt trời) đă lặn 3. - Điều học về chỗ ngụ của tỳ khưu ni 4. - Điều học về vật chất 5. - Điều học về cho y 6. - Điều học về may y 7. - Điều học về việc hẹn trước 8. - Điều học về việc lên thuyền 9. - Điều học về được môi giới 10. - Điều học về ngồi nơi kín đáo
|
||||
| 03 | |
6. 4. Phẩm Vật Thực
1. - Điều học về vật thực ở phước xá 2. - Điều học về vật thực chung nhóm 3. - Điều học về vật thực thỉnh sau 4. - Điều học về người mẹ của Kāṇā 5. - Điều học thứ nhất về việc ngăn (vật thực) 6. - Điều học thứ nh́ về ngăn (vật thực) 7. - Điều học về vật thực sái giờ 8. - Điều học về tích trữ (vật thực) 9. - Điều học về vật thực thượng hạng 10. - Điều học về tăm xỉa răng
6. 5. Phẩm Đạo Sĩ Lơa Thễ
1. - Điều học về đạo sĩ lơa thể 2. - Điều học về việc đuổi đi 3. - Điều học về chỉ có cặp vợ chồng 4. - Điều học thứ nhất về ngồi nơi kín đáo 5. - Điều học thứ nh́ về ngồi nơi kín đáo 6. - Điều học về đi thăm viếng 7. - Điều học về vị Mahānāma 8. - Điều học về quân đội động binh 9. - Điều học về trú ngụ nơi binh đội 10. - Điều học về nơi tập trận
|
||||
| 04 | |
6. 6. Phẩm Uống Rượu
2. - Điều học về thọt lét bằng ngón tay 3. - Điều học về chơi giỡn 4. - Điều học về sự không tôn trọng 5. - Điều học về việc làm cho kinh sợ 6. - Điều học về ngọn lửa 7. - Điều học về việc tắm 8. - Điều học về việc làm hoại sắc 9. - Điều học về chú nguyện để dùng chung 10. - Điều học về việc thu giấu y
6. 7. Phẩm Có Sinh Vật
1. - Điều học về cố ư (giết) sinh vật 2. - Điều học về (nước) có sinh vật 3. - Điều học về việc khơi lại 4. - Điều học về tội xấu xa 5. - Điều học về người kém hai mươi tuổi 6. - Điều học về đám người đạo tặc 7. - Điều học về việc hẹn trước 8. - Điều học về vị Ariṭṭha 9. - Điều học về việc hưởng thụ chung với vị bị án treo 10. - Điều học về vị Kaṇṭaka
|
||||
| 05 | |
6. 8. Phẩm (Nói) Theo Pháp
1. - Điều học về (nói) theo Pháp 2. - Điều học về việc gây ra sự bối rối 3. - Điều học về sự giả vờ ngu dốt 4. - Điều học về cú đánh 5. - Điều học về việc giá tay (dọa đánh) 6. - Điều học về không có nguyên cớ 7. - Điều học về cố ư 8. - Điều học về việc nghe lén 9. - Điều học về việc ngăn cản hành sự 10. - Điều học về việc bỏ đi không trao ra sự tùy thuận 11. - Điều học về vị Dabba 12. - Điều học về việc thuyết phục dâng
6. 9. Phẩm Đức Vua
1. - Điều học về hậu cung của đức vua 2. - Điều học về vật quư giá 3. - Điều học về việc vào làng lúc sái thời 4. - Điều học về ống đựng kim 5. - Điều học về giường nằm 6. - Điều học về độn bông g̣n 7. - Điều học về tấm lót ngồi 8. - Điều học về y đắp ghẻ 9. - Điều học về vải choàng tắm mưa 10. - Điều học về trưởng lăo Nanda
***
|
||||
| 06 | |
1. - Điều học pāṭidesanīya thứ nhất 2. - Điều học pāṭidesanīya thứ nh́ 3. - Điều học pāṭidesanīya thứ ba 4. - Điều học pāṭidesanīya thứ tư
***
8. 1. Phẩm Tṛn Đều
1. - Điều học thứ nhất 2. - Điều học thứ nh́ 3. - Điều học thứ ba 4. - Điều học thứ tư 5. - Điều học thứ năm 6. - Điều học thứ sáu 7. - Điều học thứ bảy 8. - Điều học thứ tám 9. - Điều học thứ chín 10. - Điều học thứ mười
8. 2. Phẩm Cười Vang
1. - Điều học thứ nhất 2. - Điều học thứ nh́ 3. - Điều học thứ ba 4. - Điều học thứ tư 5. - Điều học thứ năm 6. - Điều học thứ sáu 7. - Điều học thứ bảy 8. - Điều học thứ tám 9. - Điều học thứ chín 10. - Điều học thứ mười
8. 3. - Phẩm Chống Nạnh
1. - Điều học thứ nhất 2. - Điều học thứ nh́ 3. - Điều học thứ ba 4. - Điều học thứ tư 5. - Điều học thứ năm 6. - Điều học thứ sáu 7. - Điều học thứ bảy 8. - Điều học thứ tám 9. - Điều học thứ chín 10. - Điều học thứ mười
8. 4. - Phẩm Nghiêm Trang
1. - Điều học thứ nhất 2. - Điều học thứ nh́ 3. - Điều học thứ ba 4. - Điều học thứ tư 5. - Điều học thứ năm 6. - Điều học thứ sáu 7. - Điều học thứ bảy 8. - Điều học thứ tám 9. - Điều học thứ chín 10. - Điều học thứ mười
8. 5. Phẩm Vắt Cơm
1. - Điều học thứ nhất 2. - Điều học thứ nh́ 3. - Điều học thứ ba 4. - Điều học thứ tư 5. - Điều học thứ năm 6. - Điều học thứ sáu 7. - Điều học thứ bảy 8. - Điều học thứ tám 9. - Điều học thứ chín 10. - Điều học thứ mười
8. 6. Phẩm Tiếng Sột Sột
1. - Điều học thứ nhất 2. - Điều học thứ nh́ 3. - Điều học thứ ba 4. - Điều học thứ tư 5. - Điều học thứ năm 6. - Điều học thứ sáu 7. - Điều học thứ bảy 8. - Điều học thứ tám 9. - Điều học thứ chín 10. - Điều học thứ mười
8. 7. Phẩm Giày Dép
1. - Điều học thứ nhất 2. - Điều học thứ nh́ 3. - Điều học thứ ba 4. - Điều học thứ tư 5. - Điều học thứ năm 6. - Điều học thứ sáu 7. - Điều học thứ bảy 8. - Điều học thứ tám 9. - Điều học thứ chín 10. - Điều học thứ mười 11. - Điều học thứ mười một 12. - Điều học thứ mười hai 13. - Điều học thứ ba 14. - Điều học thứ mười bốn 15. - Điều học thứ mười lăm
Phần Tóm Lược Các Điều Sekhiya
***
9. CÁC PHÁP DÀN XẾP TRANH TỤNG
*** PHÂN TÍCH GIỚI TỲ KHƯU ĐƯỢC CHẤM DỨT. --ooOoo--
|
||||
LỜI GIỚI THIỆU
--ooOoo--
Tạng Luật (Vinayapiṭaka) được chia làm 3 phần chính là Suttavibhaṅga (Phân Tích Giới Bổn), Khandhaka (Hợp Phần), và Parivāra (Tập Yếu). Trong đó Suttavibhaṅga (Phân Tích Giới Bổn) gồm có hai bộ là Pārājikapāḷi và Pācittiyapāḷi. Suttavibhaṅga sẽ được in làm ba tập:
- Pārājikapāḷi được in thành một tập tức là Phân Tích Giới Tỳ Khưu tập 1, kư hiệu là TTPV tập 01 (TTPV là từ viết tắt của Tam Tạng Song Ngữ Pāḷi - Việt).
- Pācittiyapāḷi được in thành hai tập là Phân Tích Giới Tỳ Khưu tập 2 (TTPV tập 02), và Phân Tích Giới Tỳ Khưu Ni (TTPV tập 03).
Hai tập Phân Tích Giới Tỳ Khưu tập 1 và Phân Tích Giới Tỳ Khưu tập 2 tŕnh bày chi tiết đầy đủ 227 điều học của tỳ khưu được xác định nhờ vào ḍng chữ kết thúc “bhikkhuvibhaṅgo niṭṭhito,” với nghĩa Việt là “Phần phân tích giới bổn của tỳ khưu được chấm dứt.” V́ thế hai tập này c̣n có tên gọi chung là Bhikkhuvibhaṅga.
Đây là Phân Tích Giới Tỳ Khưu tập 2 (TTPV tập 02) với nội dung như sau: - 92 điều học Pācittiya - 4 điều học Pāṭidesanīya - 75 điều học về Sekhiya - 7 pháp dàn xếp tranh tụng (adhikaraṇasamathā dhammā).
Cũng cần nhắc lại là Chú Giải Tạng Luật có tên là Samantapāsādikā được thực hiện do công của Chú Giải Sư Buddhaghosa. Phụ thêm vào đó c̣n có Sớ Giải (Ṭīkā) tên là Sāratthadīpanī nhằm phân tích về những điểm cần phải giải thích thêm hoặc chưa được đề cập ở trong Chú Giải (Aṭṭhakathā). Tác giả của Sớ Giải này được ghi nhận là vị tỳ khưu trí tuệ tên Sāriputta, thuộc nhóm Mahāvihāra (Đại Tự) ở Sri Lanka. Việc làm này được thực hiện theo lời yêu cầu của đức vua Parakkamabāhu I (1153-1186).
***
Cũng cần nói thêm là văn bản Pāḷi - Roman tŕnh bày ở đây đă được phiên âm từ Tam Tạng ghi chép bằng mẫu tự Pāḷi – Sinhala thuộc ấn bản Buddha Jayanti Tripitaka Series của nước Sri Lanka. Nhân đây, chúng tôi cũng xin thành tâm tán dương công đức của Ven. Mettāvihārī đă hoan hỷ cho phép chúng tôi sử dụng văn bản đă được phiên âm sẵn đang phổ biến trên mạng internet. Điều này đă tiết kiệm cho chúng tôi nhiều thời gian và công sức trong việc nhận diện mặt chữ và đánh máy; tuy nhiên việc kiểm tra đối chiếu lại với văn bản chánh cũng đă chiếm khá nhiều thời gian.
Về phương diện dịch thuật và tŕnh bày văn bản tiếng Việt, như đă tŕnh bày ở tập Luật trước, chúng tôi giữ nguyên từ Pāli của một số thuật ngữ không dịch sang tiếng Việt ví dụ như tên các điều học pārājika, saṅghādisesa, hoặc tên của các nghi thức như là lễ Uposatha, lễ Pavāraṇā, v.v... Ngoài ra cũng có một số từ không t́m ra được nghĩa Việt như trường hợp tên các loại thảo mộc. Thêm vào đó, chúng tôi cũng đă sử dụng dạng chữ nghiêng cho một số câu hoặc đoạn văn nhằm gợi sự chú ư của người đọc về tầm quan trọng của ư nghĩa hoặc về tính chất thực dụng của chúng. Riêng về các câu kệ ngôn, chúng tôi đă ghi nghĩa Việt bằng văn xuôi nhằm diễn tả trọn vẹn ư nghĩa của văn bản gốc.
Về văn phong của lời dịch, chúng tôi chủ trương ghi lại lời tiếng Việt sát theo văn bản gốc và cố gắng không bỏ sót từ nào không dịch. Lời văn tiếng Việt của chúng tôi có chứa đựng những mấu chốt giúp cho những ai có ư thích nghiên cứu Pāḷi thấy ra được cấu trúc của loại ngôn ngữ này. Việc làm này của chúng tôi không hẳn đă được hoàn hảo, dẫu sao cũng là bước khởi đầu nhằm thúc đẩy phong trào nghiên cứu cổ ngữ Phật Học của người Việt Nam. Tuy nhiên, một số sai sót trong quá tŕnh phiên dịch đương nhiên không thể tránh khỏi, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về tŕnh độ yếu kém.
Nhân đây, chúng tôi cũng xin chân thành ghi nhận sự quan tâm chăm sóc trực tiếp hoặc gián tiếp đối với công tác phiên dịch của chúng tôi về phương diện vật thực bồi dưỡng và thuốc men chữa bệnh của các vị hữu ân sau: Phật tử Phạm Thu Hương (Hồng Kông) và Phật tử Ngô Lư Vạn Ngọc (Việt Nam). Công việc soạn thảo này được thông suốt, không bị gián đoạn, chính là nhờ có sự hỗ trợ cấp thời và quư báu của quư vị. Thành tâm cầu chúc quư vị luôn giữ vững niềm tin và thành tựu được nhiều kết quả trong công việc tu tập giải thoát và hộ tŕ Tam Bảo.
Một điều thiếu sót lớn nếu không đề cập đến sự nhiệt t́nh giúp đỡ của Phật tử Tung Thiên cùng với hai người bạn là Đông Triều và Hiền đă sắp xếp thời gian để đọc qua bản thảo và đă đóng góp nhiều ư kiến sâu sắc giúp cho chúng tôi tránh được một số điểm vụng về trong việc sử dụng từ ngữ tiếng Việt. Nhân đây, cũng xin ghi nhận sự cúng dường cuốn Từ Điển Tiếng Việt của Đại Đức Tâm Pháp, nhờ thế đă giúp cho chúng tôi rất nhiều trong việc xác định từ ngữ được thêm phần chuẩn xác. Chúng tôi cũng xin thành tâm tùy hỷ và tán dương công đức của các thí chủ đă nhiệt tâm đóng góp tài chánh giúp cho Công Tŕnh Ấn Tống Tam Tạng Song Ngữ Pāḷi - Việt được tồn tại và phát triến, mong sao phước báu Pháp thí này luôn dẫn dắt quư vị vào con đường tu tập đúng theo Chánh Pháp, thành tựu Chánh Trí, chứng ngộ Niết Bàn, không c̣n luân hồi sanh tử nữa.
Nhân đây, cũng xin thành kính tri ân công đức của Ven. Wattegama Dhammawasa, Sanghanāyaka ở Australia và cũng là Tu Viện Trưởng tu viện Sri Subodharama Buddhist Centre ở Peradeniya - Sri Lanka, đă cung cấp trú xứ cho chúng tôi ở Khu Ẩn Lâm Subodha, dưới chân núi Ambuluwawa, Gampola, cách thủ đô Colombo khoảng 150 cây số. Điều kiện yên tĩnh và khí hậu mát mẻ trong lành ở đây đă giúp cho chúng tôi rất nhiều trong việc chú tâm và kiên tŕ thực hiện bản soạn thảo của các tập Luật. Cũng không quên nhắc đến sự phục vụ và chăm sóc về mọi mặt, nhất là vật thực của ba vị cư sĩ người Sri Lanka là Gunavardhana, Jayampati, Dayānanda ở trú xứ này đă giúp cho chúng tôi có thể tập trung toàn thời gian cho công việc phiên dịch này.
Cuối cùng, ngưỡng mong phước báu phát sanh trong công việc soạn thảo tập Kinh này được thành tựu đến thầy tổ, song thân, và tất cả chúng sanh trong tam giới. Nguyện cho hết thảy đều được an vui, sức khỏe, có trí tuệ, và tinh tấn tu tập ngơ hầu thành đạt cứu cánh giải thoát, chấm dứt khổ đau.
Kính bút, Khu Ẩn Lâm Subodha ngày 15 tháng 02 năm 2009 Tỳ Khưu Indacanda (Trương đ́nh Dũng)
--ooOoo--
CÁC TỪ CHUYÊN MÔN
Một số từ chuyên môn cùng với các từ dịch nghĩa hoặc dịch âm bởi các dịch giả khác đă được trích lục và ghi lại dưới đây:
- Pātimokkha: giới bổn Ba-la-đề-mộc-xoa, biệt biệt giải thoát giới. - Pārājika: tội bất cộng trụ, ba-la-di, triệt khai, ba-la-thị-ca, giới khí. - Saṅghādisesa: tội tội tăng tàn, tăng tàng, tăng-già-bà-thi-sa, tăng-già-phạt-thi-sa. - Aniyata: tội bất định. - Nissaggiya pācittiya: tội ưng xả đối trị, ni-tát-kỳ-ba-dật-đề, ni-tát-kỳ-ba-dật-để-ca, giới xả đọa. - Pācittiya: tội ưng đối trị, ba-dật-đề, ba-dật-để-ca, giới đọa. - Pāṭidesanīya: tội ưng phát lộ, ba-la-đề đề-xá-ni, ba-dạ-đề, ba-la-để-đề-xá-ni, giới hối quá. - Sekhiya dhamma: ưng học pháp, chúng-học-pháp, pháp chúng học, giới học. - Adhikaraṇa dhamma: pháp diệt tranh, pháp diệt-tránh, pháp điều giải. - Thullaccaya: trọng tội, tội thâu lan giá. - Dukkaṭa: tội tác ác, đột cát la. - Dubbhāsita: tội ác khẩu. - Parivāsa: phạt biệt trú. - Mānatta: hành tự hối. - Abbhāna: phục vị. - Uposatha: lễ Bố Tát. - Pavāraṇā: lễ Tự Tứ.
--ooOoo--
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VinA. : Vinaya Aṭṭhakathā (Samantapāsādikā) - Chú Giải Tạng Luật (PTS) ND : Chú thích của Người Dịch PTS : Nhà Xuất Bản Pali Text Society (Anh Quốc) Sđd. : Sách đă dẫn TTPV : Tam Tạng Pāḷi - Việt
|
|||||